Bệnh viện đa khoa khu vực Củ Chi đạt chất lượng phòng xét nghiệm y học mức 3 theo mức chất lượng phòng xét nghiệm của Bộ Y tế và được liên thông 22 danh mục kỹ thuật

Ngày 30 tháng 11 năm 2022, Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh đã ban hành Quyết định số 6743/QĐ-SYT, quyết định công bố kết quả kiểm tra, đánh giá mức chất lượng phòng xét nghiệm y học áp dụng để liên thông kết quả. Công bố Bệnh viện đa khoa khu vực Củ Chi (BV ĐKKV Củ Chi) đã được kiểm tra, đánh giá mức chất lượng phòng xét nghiệm y học và đạt mức 3 với 22 danh mục kỹ thuật được liên thông.

 Ngày 15/11/2022 bệnh viện ĐKKV Củ Chi tiếp Đoàn kiểm tra của Sở Y tế đến kiểm tra, đánh giá mức chất lượng phòng xét nghiệm bệnh viện. Đoàn kiểm tra đánh giá chất lượng của Khoa Xét nghiệm dựa trên “Tiêu chí đánh giá mức chất lượng phòng xét nghiệm Y học” của Bộ Y tế, bao gồm toàn bộ 12 chương, 169 tiêu chí và kèm theo các tiểu mục về quản lý và kỹ thuật.

Tại buổi kiểm tra, Đoàn kiểm tra đánh giá cao những nỗ lực xây dựng, hoàn thiện mức chất lượng của Khoa Xét nghiệm, kết luận mức chất lượng phòng xét nghiệm của Bệnh viện đạt mức 3 và được thực hiện liên thông 22 danh mục kỹ thuật xét nghiệm. Điều này đồng nghĩa với việc người bệnh có kết quả xét nghiệm được cấp bởi BVĐKKV Củ Chi có thể dễ dàng liên thông kết quả xét nghiệm (nằm trong danh mục xét nghiệm được liên thông) với các bệnh viện đạt cùng mức chất lượng, nhờ đó giảm chi phí điều trị khi chuyển tuyến hoặc thăm khám tại các cơ sở khác.

 Trong những năm qua khoa Xét nghiệm của bệnh viện không ngừng cải tiến về chất lượng, nâng cao năng lực phục vụ bệnh nhân và người dân có nhu cầu. Thành quả của quá trình nỗ lực đó là khoa Xét nghiệm đã được đạt chứng nhận An toàn sinh học cấp 2. Bên cạnh đó, khoa Xét nghiệm còn có chứng nhận, chứng chỉ được cấp bởi Trung tâm Kiểm chuẩn Xét nghiệm TP.HCM, chứng nhận tham gia ngoại kiểm Sinh hóa, Huyết học, Miễn dịch, Vi sinh…Đặc biệt, Khoa Xét nghiệm còn phối hợp với các Bệnh viện tuyến trên thực hiện các xét nghiệm khó, đòi hỏi trình độ chuyên môn kỹ thuật cao.

Trong thời gian tới, Khoa Xét nghiệm BVĐKKV Củ Chi sẽ tiếp tục phấn đấu đưa mức chất lượng phòng xét nghiệm lên mức 4 theo tiêu chí đánh giá mức chất lượng phòng xét nghiệm của Bộ Y tế.

DANH MỤC XÉT NGHIỆM CỦA BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC CỦ CHI ĐỦ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG ĐỂ LIÊN THÔNG, CÔNG NHẬN KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM Ở MỨC 3

STTTên danh mục kỹ thuật áp dụng để liên thông của phòng Xét nghiệmMã thông tư 43Thời gian tối đaGhi chú/ Căn cứ
XÉT NGHIỆM ĐÔNG MÁU
1Thời gian prothrombin (PT: Prothrombin Time), (Các tên khác: TQ; Tỷ lệ Prothrombin) bằng máy tự động43.22.1Tùy thuộc vào bệnh lý và diễn biến lâm sàng của người bệnh
2Định lượng Fibrinogen (Tên khác: Định lượng yếu tố I), phương pháp Clauss- phương pháp trực tiếp, bằng máy tự động43.22.13Tùy thuộc vào bệnh lý và diễn biến lâm sàng của người bệnh
TẾ BÀO HỌC
3Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng máy đếm laser)43.22.121Tùy thuộc vào bệnh lý và diễn biến lâm sàng của người bệnh
4Huyết đồ (bằng máy đếm laser)43.22.125Tùy thuộc vào bệnh lý và diễn biến lâm sàng của người bệnh
HUYẾT THANH HỌC NHÓM MÁU
5Nghiệm pháp Coombs trực tiếp (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động)43.22.3025 ngàyTùy thuộc vào bệnh lý và diễn biến lâm sàng của người bệnh
6Nghiệm pháp Coombs gián tiếp (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động)43.22.3065 ngàyTùy thuộc vào bệnh lý và diễn biến lâm sàng của người bệnh
SINH HÓA

 

7Định lượng Albumin43.23.73 ngàyTùy thuộc vào bệnh lý và diễn biến lâm sàng của người bệnh
8Đo hoạt độ ALT (GPT)43.23.193 ngàyTùy thuộc vào bệnh lý và diễn biến lâm sàng của người bệnh
9Đo hoạt độ AST (GOT)43.23.203 ngàyTùy thuộc vào bệnh lý và diễn biến lâm sàng của người bệnh
10Định lượng Bilirubin trực tiếp43.23.251 ngàyTùy thuộc vào bệnh lý và diễn biến lâm sàng của người bệnh
11Định lượng Bilirubin toàn phần43.23.271 ngàyTùy thuộc vào bệnh lý và diễn biến lâm sàng của người bệnh
12Định lượng Calci toàn phần43.23.291 ngàyTùy thuộc vào bệnh lý và diễn biến lâm sàng của người bệnh
13Định lượng Cholesterol toàn phần43.23.417 ngàyTùy thuộc vào bệnh lý và diễn biến lâm sàng của người bệnh
14Định lượng Creatinin43.23.511 ngàyTùy thuộc vào bệnh lý và diễn biến lâm sàng của người bệnh
15Định lượng HbA1c43.23.8360 ngàyTùy thuộc vào bệnh lý và diễn biến lâm sàng của người bệnh
16Định lượng HDL-C (High density lipoprotein Cholesterol)43.23.847 ngàyTùy thuộc vào bệnh lý và diễn biến lâm sàng của người bệnh
17Định lượng Urê43.23.2051 ngàyTùy thuộc vào bệnh lý và diễn biến lâm sàng của người bệnh
18Định lượng MAU (Micro Albumin Arine)43.23.1891 ngàyTùy thuộc vào bệnh lý và diễn biến lâm sàng của người bệnh
VI KHUẨN CHUNG
19Vi khuẩn nuôi cấy và định danh hệ thống tự động43.24.42 ngàyCó giá trị trong 2 ngày
20Vi khuẩn kháng thuốc hệ thống tự động43.24.72 ngàyCó giá trị trong 2 ngày
MYCOBACTERIA
21AFB trực tiếp nhuộm Ziehl-Neelsen43.24.17Tùy thuộc vào bệnh lý và diễn biến lâm sàng của người bệnh
HIV
22HIV khẳng định43.24.175Tuân thủ theo các quy định về xét nghiệm HIV

  ThS. Đặng Thị Hồng Vân – phòng QLCL

Website đang trong quá trình nâng cấp. Truy cập cc.bvdkkvcuchi.vn để xem phiên bản cũ.

X